Phòng mô phỏng tàu chở hàng lỏng - Trung tâm HLTV

         Hệ thống mô phỏng các loại tàu chở hàng lỏng dùng cho huấn luyện làm hàng lỏng LCHS K-SIM là hệ thống được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn về mô phỏng tàu chở hàng lỏng của STCW phụ lục I/12, hoạt động dựa trên các phần mềm mô phỏng chuyên dùng được cài trên hệ thống máy tính kết nối mạng LAN.

          Ngoài việc ứng dụng đồ họa 3D để nâng cao chất lượng hình ảnh thực tế ảo, hệ thống mô phỏng huấn luyện làm hàng lỏng LCHS K-SIM còn lắp các màn hình cảm ứng LCD thay thế cho các thiết bị phần cứng truyền thống. Cải tiến này giúp người sử dụng được thuận tiện và linh hoạt khi phải thay hay bổ sung thêm các tính năng cho thiết bị/ hệ thống mô phỏng.

Hệ thống mô phỏng hàng lỏng này giúp đạt được mục đích đào tạo thông qua 5 cấu hình đào tạo mô phỏng độc đáo:

  1. Mô tả các Model của hệ thống mô phỏng

Phần mềm mô phỏng tàu tàu chở hàng  K-Sim® Cargo Desktop Simulator. Bản quyền dành cho 01 giáo viên và 12 học viên

Bao gồm các loại tàu:

  • Tàu chở hoá chất (37,000 GRT)

Model tàu chở hóa chất dựa trên mô hình và dữ liệu thực của một con tàu được điều chỉnh để có thể mô phỏng hầu hết các loại tàu chở hóa chất, bao gồm tàu két loại 1, 2 và 3. Có 37 két, tất cả đều được trang bị bơm chìm cố định và những đường riêng lẻ và đa dạng. Có 1 máy tạo khí trơ, một số chai Nitơ và có sẵn 20 loại hàng. Người dùng có thể nhập vào 10 loại hàng. Dữ liệu áp suất của két được tính toán liên tục.

Những yêu cầu của STCW: Hệ thống  đáp ứng các yêu cầu phần A-II/1, A-II/2, A-II/3, A-III/1, A-III/2 và A-V/1 của STCW, những phần này là những yêu cầu cho việc lên kế hoạch và đảm bảo việc xếp hàng an toàn, cẩn trọng trong suốt chuyến hành trình và dỡ hàng cũng như duy trì khả năng đi biển của tàu liên quan đến việc sắp xếp hàng hóa, độ ổn định và áp lực.

Chứng nhận của đăng kiểm: Model này được chứng nhận bởi đăng kiểm là phù hợp với các yêu cầu của Công ước STCW, qui định I/12.

Phần mềm mô phỏng một số hệ thống sau:

  • Mô phỏng hệ thống bồn trên bờ từ No 1 đến No 10 và đường ống làm hàng.
  • Mô phỏng khớp nối (Manifold): Phía lái, phía giữa và phía mũi tàu.
  • Mô phỏng hệ thống khí trơ
  • Mô phỏng hệ thống phân phối khí trơ/Hệ thống lỗ thông hơi/Hệ thống khí Nitơ.
  • Mô phỏng hệ thống ống đứng thông khí phía mũi và ở lái tàu.
  • Mô phỏng hệ thống sấy khô và làm sạch két.
  • Mô phỏng nhiệt độ và trạng thái két.
  • Mô phỏng hệ thống hâm: Nước nóng và dầu nóng.
  • Mô phỏng két số P1 - P10 và khoang bơm nước dằn.
  • Mô phỏng két số C1 - C11 mạn trái và mạn phải bao gồm khoang chứa nước dằn.
  • Mô phỏng két số S1 - S10 và khoang bơm nước dằn.
  • Mô phỏng két nước dằn.
  • Mô phỏng bộ cấp điện thuỷ lực.
  • Mô phỏng bảng điều khiển bơm.
  • Mô phỏng hệ thống quản lý xả dầu.
  • Mô phỏng hệ thống quản lý áp suất bề mặt két.
  • Mô phỏng hệ thống quản lý hao hụt.
  • Mô phỏng hệ thống cảnh báo mức cao.
  • Mô phỏng hệ thống quản lý mức tiêu hao.
  • Mô phỏng lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng của tàu.
  • Mô phỏng đường cong ổn định của tàu.
  • Mô phỏng việc tính toán tải - bề mặt két.
  • Mô phỏng việc tính toán tải - quản lý hao hụt.
  • Mô phỏng việc tính toán tải - mức tiêu hao.
  • Tính toán tải - lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng của tàu.
  • Tính toán tải - đường cong ổn định.
  • Tàu chở khí hoá lỏng LPG (7,095 GRT)

Phần mềm mô phỏng tầu chở khí hoá lỏng dựa trên một tàu chở Khí dầu hoá lỏng/hoá dầu thực. Model này bao gồm 3 két đôi loại C độc lập có khả năng chở hàng đã hóa lỏng hoàn toàn hoặc hàng bán hóa lỏng.

Hệ thống được trang bị một phòng máy nén với 3 máy nén hàng và 2 máy nén R22. Tàu có thể chở 2 loại riêng biệt. Máy trợ lực và máy làm nóng hàng được đặt trên boong. Một hệ thống nước dằn riêng biệt, một kho chứa chai khí Nitơ cùng với 1 máy tạo khí trơ, một hệ thống làm khô cũng được trang bị. Dữ liệu nhiệt độ và môi trường hàng hoá có thể được cài đặt riêng biệt. Áp suất két và dữ liệu nhiệt độ được tính toán liên tục.

Model này được chứng nhận bởi đăng kiểm là phù hợp với các yêu cầu của Công ước STCW, qui định I/12.

Phần mềm mô phỏng một số hệ thống sau:

  • Mô phỏng hệ thống các két bờ.
  • Mô phỏng hệ thống quản lý hầm hàng và két nước dằn.
  • Mô phỏng hệ thống hầm hàng và các vật tư tiêu hao.
  • Mô phỏng lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng của tàu.
  • Mô phỏng quá trình tính toán độ ổn định của tàu.
  • Mô phỏng hệ thống kết nối tàu/bờ.
  • Mô phỏng khu vực đường ống nối.
  • Mô phỏng hệ thống đường ống trên boong.
  • Mô phỏng hệ thống két hàng và hầm hàng.
  • Mô phỏng phòng máy nén.
  • Mô phỏng máy nén hàng No 1- No 3.
  • Mô phỏng các hệ thống trao đổi nhiệt.
  • Mô phỏng hệ thống máy nén R22 No 1- No 2.
  • Mô phỏng hệ thống làm lạnh nước biển No1 và No2.
  • Mô phỏng hệ thống làm sạch nước ngọt.
  • Mô phỏng hệ thống khí trơ.
  • Mô phỏng hệ thống phát hiện khí ga.
  • Mô phỏng hệ thống cảnh báo mức cao.
  • Mô phỏng hệ thống phân phối nước dằn và khoang bơm nước dằn.
  • Mô phỏng tính toán tải - quản lý hầm hàng và két nước dằn.
  • Mô phỏng tính toán tải - Nhiên liệu/Tiêu hao.
  • Mô phỏng tính toán tải - lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng.
  • Mô phỏng tính toán tải - độ ổn định.
  • Tàu tàu chở dầu Suezmax (82,159 GRT)

Model tàu chở dầu Suezmax mới sẽ được chuyển giao.

Model này được thiết kế vào năm 2009 và tiếp tục được cập nhật với K-Load (Consultas load calculator) vào năm 2015. Hệ thống mô phỏng này có cùng số lượng thùng hàng / két dằn và thể tích chính xác như 1 con tàu thật.

Bơm và đường ống dẫn được thiết kế để phản ánh những đặc điểm trên tàu. Bao gồm cả hệ thống khí trơ, hệ thống làm nóng hàng hoá, phát hiện khí và ODME.

Hệ thống mô phỏng SCC II mô phỏng tàu chở dầu Suezmax bao gồm 12 két hàng và 2 két chứa dầu bẩn hầm hàng.

Tàu được trang bị 1 hệ thống khí trơ để làm sạch khí thải và thay thế các chất khí dễ cháy trong két hàng bằng các loại khí khó hoặc không cháy. Hình dạng bơm đại diện cho 1 loại tàu chở dầu cụ thể với 3 bơm hàng, 2 bơm nứơc dằn, 3 hệ thống tách dầu/nước, hệ thống bơm hút và bơm phụt.

Hệ thống mô phỏng két hàng và hệ thống nước dằn dựa trên 1 tàu chở dầu Suezmax thực. Hệ thống mô phỏng này có 1 hệ thống tự động tinh vị phức tạp được tích  hợp để vận hành CCR. Model này bao gồm 1 hệ thống CCTV với 3 camera để có thể nhìn từ cầu tàu.

Ngoài ra, K-Load cũng được tích hợp trong model này. K-Load sử dụng nhiều mức két và trọng lượng riêng tương ứng và tính toán các điều kiện thuỷ tĩnh, độ ổn định của tàu, sức căng theo chiều dọc, sức chứa của các két có liên quan và độ ổn định khi tàu có sự cố va đập. K-Load cũng có thể cho ra các báo cáo hao hụt, báo cáo tải, báo cáo ROB/OBQ, báo cáo nước dằn/tiêu hao và báo cáo trao đổi nước dằn.

Model này được DNV-GL chứng nhận theo tiêu chuẩn Class A mới nhất của họ đối với chứng nhận hệ thống mô phỏng hàng hải số DNVGL-ST-0033 tháng 01 năm 2011. Tiêu chuẩn này dựa trên yêu cầu của công ước STCW, quy tắc I/12.

Những model phần mềm SCC sau sẽ được cung cấp:

  • Hệ thống tự động được tích hợp:
  • Xử lý báo động
  • Hệ thống chỉ hướng
  • Vận hành van và bơm từ xa
  • Giám sát két
  • Hệ thống bồn trên bờ
  • Hệ thống hàng 1:
  • Bơm chân không tách hàng
  • Hệ thống bơm hút
  • Làm sạch máy nóng
  • Hệ thống hàng 2:
  • Đường ống trả hàng nằm dưới đáy hầm hàng
  • Két hàng và Két chứa dầu bẩn hầm hàng với:
  • Hao hụt và áp lực
  • Nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ trung và nhiệt độ thấp nhất
  • Cuộn sưởi và van PV
  • Đường ống nhận hàng nằm trên mặt boong chính
  • Bơm hàng
  • Hệ thống làm sạch hàng hoá bằng nhiệt
  • ODME
  • Hệ thống phân phối khí trơ
  • Hệ thống nước dằn bao gồm đường ống, két hàng, 2 máy bơm và phun
  • AUS - Hệ thống dỡ hàng tự động
  • Cảnh báo cấp độ cao và rất cao
  • Ổn định tàu
  • Sức chịu tải dọc của kết cấu thân tàu - điểm uốn và lực cắt
  • Tính toán sức tải
  • CCTV
  • K-Load (Consultas load calculator)
  • Tàu chở dầu Oil Product Carrier (83,890 GRT)

Phần mềm Mô phỏng tàu chở dầu dựa trên tàu chở dầu vỏ kép (double hull) thiết kế dựa trên thực tế. Mô hình bao gồm 7 cặp két trong đó 1 cặp là két SLOPs.

Mỗi cặp két có đường hệ thống đường ống độc lập để nạp/xả hàng cũng như cho hệ thống kiểm soát khí thải và vận hành khí trơ (inerting). Bơm hàng vận hành bằng thủy lực được thiết kế cho mỗi két. Súng bắn nước cho mục đích làm sạch két được trang bị cho mỗi két được vận hành bởi hai bơm làm sạch riêng biệt có thể làm sạch bằng nước sạch, nước muối hoặc hàng hóa trên tàu.

Hai máy bơm nước dằn tách biệt và máy phun được trang bị. Khí trơ được sản sinh từ khí thải hoặc bởi việc sử dụng máy tạo khí trơ trên tầu và chạy qua một máy lọc . Nhiệt độ hàng và độ nhớt có thể thiết lập độc lập. Nước và cặn đáy có thể rơi ra qua thời gian. Áp suất két có thể được tính toán liên tục. Áp suất két hàng được biểu thị thông qua đồ thị tiêu hao (đốt cháy).

Yêu cầu STCW: Sản phẩm đáp ứng yêu cầu của STCW A-II/1, A-II/2, A-II/3, A-III/1, A-III/2 và A-V/I, đã tuyên bố các yêu cầu cho việc lên kế hoạch và đảm bảo nạp hàng an toàn, sự cẩn trọng trong suốt hành trình, dỡ hàng cũng như duy trì khả năng đi biển của tàu dựa trên hệ số mớn nước (trim), sự ổn định và sức chịu lực (stress)

Chứng chỉ đăng kiểm: Model này được chứng nhận bởi đăng kiểm là phù hợp với các yêu cầu của Công ước STCW, Quy tắc I/12.

Phần mềm mô phỏng một số hệ thống sau:

  • Mô phỏng thước đo hàng.
  • Mô phỏng hệ thống giám định két hàng.
  • Mô phỏng lực cắt, điểm cong và sai số (độ nghiêng) của tàu.
  • Mô phỏng tính toán độ ổn định của tàu.
  • Mô phỏng hệ thống kết nối tàu/bờ.
  • Mô phỏnghệ thống đường ống làm hàng trên boong.
  • Mô phỏng phần bảo vệ đường ống làm hàng (Cargo X-over), két slop, rửa trôi cặn dầu (COW).
  • Mô phỏng đường ống làm sạch trên boong.
  • Mô phỏng hệ thống bơm làm sạch.
  • Mô phỏng hệ thống đường ống nước dằn đáy.
  • Mô phỏng các khoang bơm nước dằn và két hàng mạn trái-phải No1- No 6.
  • Mô phỏng các khoang bơm nước dằn và két làm sạch/khí trơ mạn trái phải.
  • Mô phỏng khoang bơm nước dằn và két slop hàng mạn trái phải.
  • Mô phỏng khoang bơm nước dằn và két slop làm sạch/khí trơ mạn trái phải.
  • Mô phỏng hệ thống hiển thị (monitoring).
  • Mô phỏng hệ thống nồi hơi (boiler).
  • Mô phỏng hệ thống sản sinh và phân phối khí trơ.
  • Mô phỏng hệ thống kiểm soát khí thải.
  • Mô phỏng áp suất của cặp két hàng mạn trái phải  No 1 -  No 6.
  • Mô phỏng các két slop mạn trái phải.
  • Mô phỏng các động cơ thủy lực.
  • Mô phỏng bảng điều khiển bơm.
  • Mô phỏng hệ thống các bồn trên bờ (két trên bờ).
  • Mô phỏng thiết bị quan sát việc xả dầu.
  • Mô phỏng hệ thống cảnh báo mức cao.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - thước đo hàng.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - khảo sát két hàng.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - lực cắt, điểm cong và độ nghiêng.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - đường cong ổn định.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - két hỗn hợp (Mixing tanks).
  • Tàu chở khí tự nhiên hoá lỏng LNG

Phần mềm mô phỏng tàu chở khí tự nhiên hoá lỏng dựa trên một tàu chở khí tự nhiên hoá lỏng thực. Model này bao gồm 5 két hình cầu có khả năng chở hàng đã hóa lỏng hoàn toàn.

Hệ thống được trang bị một phòng máy nén với 2 máy nén hiệu suất cao và 2 máy nén hiệu suất thấp. Một số máy làm nóng hàng, máy hoá hơi được trang bị trong phòng máy nén. Một hệ thống nước dằn riêng biệt, một kho chứa chai khí Nitơ cùng với 1 máy tạo khí trơ, một hệ thống làm khô cũng được trang bị. Dữ liệu nhiệt độ và môi trường hàng hoá có thể được cài đặt riêng biệt. Áp suất két và dữ liệu nhiệt độ được tính toán liên tục. Quá trình bay hơi cũng là một phần tự nhiên của mô hình.

Model này được chứng nhận bởi đăng kiểm Det Norske Veritas theo tiêu chuẩn Class A mới nhất của họ đối với chứng nhận hệ thống mô phỏng hàng hải số 2.14 tháng 01 năm 2011. Tiêu chuẩn này dựa theo các yêu cầu của Công ước STCW, qui tắc I/12.

Phần mềm mô phỏng một số hệ thống sau:

  • Mô phỏng hệ thống các két bờ.
  • Mô phỏng hệ thống quản lý hầm hàng và két nước dằn.
  • Mô phỏng hệ thống hầm hàng và các vật tư tiêu hao.
  • Mô phỏng lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng của tàu.
  • Mô phỏng quá trình tính toán độ ổn định của tàu.
  • Mô phỏng hệ thống kết nối tàu/bờ.
  • Mô phỏng khu vực đường ống góp và đường ống trên boong.
  • Mô phỏng hệ thống két hàng 1-5
  • Mô phỏng hệ thống hầm hàng 1-5
  • Mô phỏng phòng máy nén.
  • Mô phỏng hệ thống máy nén hiệu suất thấp và cao.
  • Mô phỏng hệ thống máy hơi
  • Mô phỏng quá trình bay hơi
  • Mô phỏng hệ thống làm nóng và khí Gas
  • Mô phỏng hệ thống khí nitơ
  • Mô phỏng hệ thống khí trơ.
  • Mô phỏng hệ thống phân phối nước dằn chính.
  • Mô phỏng khoang bơm nước dằn
  • Mô phỏng bảng kiểm soát H/D và phun sương
  • Mô phỏng bảng kiểm soát hàng hóa
  • Mô phỏng bảng kiểm soát két chứa
  • Mô phỏng hệ thống phát hiện khí ga.
  • Mô phỏng tính toán tải - quản lý két chứa hàng.
  • Mô phỏng tính toán tải - lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng.
  • Mô phỏng tính toán tải - độ ổn định.
  • Xu huớng hiển thị nhóm
  • Ghi chú mô tả
  1. Cấu hình phần mềm:
  • Ứng dụng SW cho giảng viên:

Mô hình mô phỏng sẵn có cho khu vực giảng dạy:

- Tàu chuyên chở hoá chất K-SIM CHS 37000 GRT

- Tàu chuyên chở dầu, khí hoá lỏng

- Tàu chuyên chở hàng hoá K-SIM CHS 84000 GRT

  • Ứng dụng SW cho cho học viên:

Mô hình mô phỏng sẵn có cho khu vực học viên

  • Tàu chở hoá chất (37,000 GRT)
  • Tàu chở khí hoá lỏng LPG (7,095 GRT)
  • Tàu tàu chở dầu Suezmax (82,159 GRT)
  • Tàu chở dầu Oil Product Carrier (83,890 GRT)
  • Tàu chở khí tự nhiên hoá lỏng LNG

Hệ thống mô phỏng huấn luyện làm hàng lỏng LCHS K-SIM được thiết kế và phát triển để trở thành hệ thống dành cho huấn luyện, đào tạo và đánh giá năng lực của sỹ quan và thuyền viên, phân loại đánh giá trình độ chuyên môn.

Học viên sẽ vận hành hệ thống mô phỏng phòng máy để thực hiện các bài huấn luyện dưới sự điều khiển và giám sát của giáo viên hướng dẫn từ Trạm giáo viên. Trạm giáo viên được trang bị rất nhiều công cụ giúp cho việc chuẩn bị, giảng bài, giám sát và đánh giá chương trình đào tạo.

Mục tiêu đào tạo là giúp học viên làm quen các nghiệp vụ tiêu chuẩn hay nâng cao cũng như xử lý các sự cố của các hoạt động khai thác cơ bản trên các loại tàu chở dầu, khí hóa lỏng và chở hóa chát cũng như các hệ thống phụ trợ khác trên tàu.

Tất cả các mô hình trong hệ thống mô phỏng làm hàng lỏng LCHS K-SIM này được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn về mô phỏng của STCW và đáp ứng các tiêu chuẩn hạng A của đăng kiểm Na-uy.

 

Hệ thống mô phỏng LCHS K-SIM dùng cho đào tạo, huấn luỵen sỹ quan vận hành (junior officer) việc vận hành làm hàng căn bản, Sỹ quan quản lý (senior officer) trong việc vận hành và giải quyết các tình huống khẩn cấp, và huấn luyện nhân sự cao cấp vận hành việc làm hàng một cách tối ưu. Điều này sẽ đạt được bằng huấn luyện điều khiển, từ đó hiểu biết hơn về toàn bộ sự vận hành hàng hóa, như là một chức năng của mô phỏng thực tế các mô hình hệ thống vận tải phụ thuộc khác nhau.

 Để đáp ứng các yêu cầu, hệ thống mô phỏng sẽ được tương thích nhưng không hạn chế:

  • Huấn luyện cơ bản và nâng cao và đào tạo học viên khả năng chuyên nghiệp và cao hơn
  • Huấn luyện Cập nhật và định kỳ năng lực chuyên môn
  • Hướng dẫn thuyền viên sử dụng các thiết bị trên tàu cùng với các thiết bị bổ trợ thiết yếu.
  • Nghiên cứu chi tiết quy trình khác nhau của hệ thống tàu chuyển dụng
  • Chỉ ra cho thuyền viên những lỗi cụ thể, hư hỏng và chỉ ra những ảnh hưởng của những loại lỗi này đến hiệu suất của toàn bộ hệ thống
  • Nghiên cứu tổng quan vận hành kinh tế

 

Tùy thuộc vào trình độ và kinh nghiệm của học viên, mô phỏng sẽ tạo ra những tình huống đảm bảo tương thích với khóa học:

Làm quen hệ thống:

  • Bố trí két hàng
  • Bố trí các đường ống
  • Kiểm soát van đường ống.
  • Nén hàng hóa (mô hình phụ thuộc)
  • Bơm nước
  • Thiết bị đo đạc
  • Kiểm soát
  • Quy định cơ bản

Quy trình và vận hành đặc biệt:

  • Xả khí
  • Đánh gía áp suất két
  • Sử dụng hệ thống khí trơ
  • Lọc Ni tơ ( kiểu phụ thuộc)
  • Làm lạnh ống và két ( kiểu phụ thuộc)
  • Làm khô và tẩy
  • Kiểm soát trả hàng.

Quản lý nước dằn và hàng hóa

  • Chuẩn bị chung
  • Bơm nước dằn
  • Xả nước dằn
  • Nhận hàng
  • Trả hàng

Vấn đề vận hành:

  • Điều kiện làm việc bình thường
  • Giới thiệu:

Lỗi hệ thống

Trục trặc kỹ thuật

Sự cố

  • Quy trình khẩn cấp

Lên kế hoạch/ chuẩn bị cho vận hành làm hàng

         Sử dụng máy tính làm hàng để xác nhận kế hoạch nhận, trả hàng bằng cách dựa trên công ước về mạn khô (Loadline Convention), tính toán khoảng chứa, khả năng nổi cũng như giới hạn đặc tính hàng hóa truớc khi giới hạn khoảng chứa hàng hóa.

 

TT

Tên thiết bị và thông số kỹ thuật

1

Hệ thống mô phỏng huấn luyện K-Sim® Cargo Desktop Simulator:

Bản quyền dành cho 01 giảng viên và 12 học viên

 

 Tiêu chuẩn đáp ứng:

Hệ thống tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn quốc tế:

  • Được Đăng kiểm DNV chứng nhận theo tiêu chuẩn Class A cho hệ thống mô phỏng hàng hải theo tiêu chuẩn của STCW I/12.

Đáp ứng các tiêu chuẩn IMO Model Course

 

Mô phỏng tàu chở hoá chất: Mô phỏng tàu chở hoá chất với trọng tải tối thiểu 35,000 GRT như sau:

  • Két mũi 1 đến 10 và X-overs
  • Inert Gas Plant
  • Hệ thống vận hành, xử lý khí trơ, Nitơ
  • Hệ thống làm sạch, làm khô két hàng.
  • Hệ thống làm nóng - Nước và dầu
  • Hệ thống bơm nước dằn tàu và két nước dằn.
  • Hệ thống điều khiển bơm và hệ thống điều khiển thuỷ lực.
  • Kiểm soát xả dầu.
  • Mô phỏng nhiệt độ và trạng thái két.
  • Kiểm soát mức hao hụt.
  • Cảnh báo mức độ cao.
  • Tính toán các chỉ số liên quan: tình trạng két hiện tại, mức độ tiêu hao…

 

Mô phỏng tàu chở khí hoá lỏng LPG trọng tải tối thiểu 7,095 GRT như sau:

  • Két mũi
  • Tổng quan hàng và két nứơc dằn.
  • Nạp/tiêu hao.
  • Lực cắt, điểm uốn và độ lệch.
  • Độ ổn định.
  • Kết nối tàu/bờ
  • Két hàng và khu vực lưu trữ.
  • Hệ thống nén.
  • Trao đổi nhiệt.
  • Hệ thống nén R22 1-2.
  • Hệ thống làm lạnh bằng nước biển 1-2.
  • Hệ thống làm lạnh bằng nước sạch.
  • Inert Gas Plant
  • Hệ thống phát hiện khí gas
  • Cảnh báo mức độ cao.
  • Tính toán các chỉ số liên quan: tình trạng két hiện tại, mức độ tiêu hao, mức độ ổn định, lực cắt, điểm uốn và độ lệch.
  • Hệ thống bơm và phân phối nước dằn.

 

Mô phỏng tàu chở dầu Suezmax: trọng tải tối thiểu 82,159 GRT như sau:

  • Hệ thống tự động được tích hợp:
  • Xử lý báo động
  • Hệ thống chỉ hướng
  • Vận hành van và bơm từ xa
  • Giám sát két
  • Hệ thống bồn trên bờ
  • Hệ thống hàng 1:
  • Bơm chân không tách hàng
  • Hệ thống bơm hút
  • Làm sạch máy nóng
  • Hệ thống hàng 2:
  • Đường ống trả hàng nằm dưới đáy hầm hàng
  • Két hàng và Két chứa dầu bẩn hầm hàng với:
  • Hao hụt và áp lực
  • Nhiệt độ trung bình, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ trung và nhiệt độ thấp nhất
  • Cuộn sưởi và van PV
  • Đường ống nhận hàng nằm trên mặt boong chính
  • Bơm hàng
  • Hệ thống làm sạch hàng hoá bằng nhiệt
  • ODME
  • Hệ thống phân phối khí trơ
  • Hệ thống nước dằn bao gồm đường ống, két hàng, 2 máy bơm và phun
  • AUS - Hệ thống dỡ hàng tự động
  • Cảnh báo cấp độ cao và rất cao
  • Ổn định tàu
  • Sức chịu tải dọc của kết cấu thân tàu - điểm uốn và lực cắt
  • Tính toán sức tải
  •  CCTV
  •  K-Load (Consultas load calculator)

 

Mô phỏng tàu chở dầu Oil product carrier trọng tải tối thiểu 83,890 GRT như sau:

  • Mô phỏng thước đo hàng.
  • Mô phỏng hệ thống giám định két hàng.
  • Mô phỏng lực cắt, điểm cong và sai số (độ nghiêng) của tàu.
  • Mô phỏng tính toán độ ổn định của tàu.
  • Mô phỏng hệ thống kết nối tàu/bờ.
  • Mô phỏnghệ thống đường ống làm hàng trên boong.
  • Mô phỏng phần bảo vệ đường ống làm hàng (Cargo X-over), két slop, rửa trôi cặn dầu (COW).
  • Mô phỏngđường ống làm sạch trên boong.
  • Mô phỏng hệ thống bơm làm sạch.
  • Mô phỏng hệ thống đường ống nước dằn đáy.
  • Mô phỏng các khoang bơm nước dằn và két hàng mạn trái-phải No 1 - No 6.
  • Mô phỏng các khoang bơm nước dằn và két làm sạch/khí trơ mạn trái phải.
  • Mô phỏng khoang bơm nước dằn và két slop hàng mạn trái phải.
  • Mô phỏng khoang bơm nước dằn và két slop làm sạch/khí trơ mạn trái phải.
  • Mô phỏng hệ thống hiển thị (monitoring).
  • Mô phỏng hệ thống nồi hơi (boiler).
  • Mô phỏng hệ thống sản sinh và phân phối khí trơ.
  • Mô phỏng hệ thống kiểm soát khí thải.
  • Mô phỏng áp suất của cặp két hàng mạn trái phải  No 1 -  No 6.
  • Mô phỏng các két slop mạn trái phải.
  • Mô phỏng các động cơ thủy lực.
  • Mô phỏng bảng điều khiển bơm.
  • Mô phỏng hệ thống các bồn trên bờ (két trên bờ).
  • Mô phỏng thiết bị quan sát việc xả dầu.
  • Mô phỏng hệ thống cảnh báo mức cao.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - thước đo hàng.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - khảo sát két hàng.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - lực cắt, điểm cong và độ nghiêng.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - đường cong ổn định.
  • Mô phỏng việc tính toán lượng tải - két hỗn hợp (Mixing tanks).

 

Mô phỏng tàu chở khí tự nhiên hoá lỏng (LNG)

  • Mô phỏng hệ thống các két bờ.
  • Mô phỏng hệ thống quản lý hầm hàng và két nước dằn.
  • Mô phỏng hệ thống hầm hàng và các vật tư tiêu hao.
  • Mô phỏng lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng của tàu.
  • Mô phỏng quá trình tính toán độ ổn định của tàu.
  • Mô phỏng hệ thống kết nối tàu/bờ.
  • Mô phỏng khu vực đường ống góp và đường ống trên boong.
  • Mô phỏng hệ thống két hàng 1-5
  • Mô phỏng hệ thống hầm hàng 1-5
  • Mô phỏng phòng máy nén.
  • Mô phỏng hệ thống máy nén hiệu suất thấp và cao.
  • Mô phỏng hệ thống máy hơi
  • Mô phỏng quá trình bay hơi
  • Mô phỏng hệ thống làm nóng và khí Gas
  • Mô phỏng hệ thống khí nitơ
  • Mô phỏng hệ thống khí trơ.
  • Mô phỏng hệ thống phân phối nước dằn chính.
  • Mô phỏng khoang bơm nước dằn
  • Mô phỏng bảng kiểm soát H/D và phun sương
  • Mô phỏng bảng kiểm soát hàng hóa
  • Mô phỏng bảng kiểm soát két chứa
  • Mô phỏng hệ thống phát hiện khí ga.
  • Mô phỏng tính toán tải - quản lý két chứa hàng.
  • Mô phỏng tính toán tải - lực cắt, mô men uốn và độ nghiêng.
  • Mô phỏng tính toán tải - độ ổn định.
  • Xu huớng hiển thị nhóm

Ghi chú mô tả